Alchemist này đã trở thành một trong những đối tượng thuộc hàng hot ban/pick trong các trận draft game. Dù vậy, việc sử dụng hero này một cách hợp lý thì cũng không đơn giản. Vì vậy nên sức mạnh của hero này chưa được phát huy tối đa trong những game public hiện nay.
Tiêu Đề: [Guide] Razzil Darkbrew - Alchemist 6.72f
-------------------------------------------------------------------------
Alchemist này đã trở thành một trong những đối tượng thuộc hàng hot ban/pick trong các trận draft game. Dù vậy, việc sử dụng hero này một cách hợp lý thì cũng không đơn giản. Vì vậy nên sức mạnh của hero này chưa được phát huy tối đa trong những game public hiện nay.
Tiểu sửTham gia vào đội ngũ Sentinel vì mục đích cá nhân, Alchemist không hề cảm thấy nao núng, mệt mỏi khi tích lũy tiền bạc cho những thí nghiệm của mình. Độc ác và tàn bạo, Goblin không quan tâm đến việc hắn phải làm những gì để kiếm được nhiều tiền.Hắn có thể làm kẻ thù tê liệt với thứ hóa chất độc hại của hắn hay dìm chúng bằng acid, Razzil Darkbrew vẫn rất kiên định, tính toán cẩn thận, dù hắn liên tục reo rắc sự đau khổ.
Chỉ số cơ bảnStrength 25 + 1.8
Agility 11 + 1.2
Intelligence 25 + 1.8
* Affiliation: Sentinel
* Attack Animation: 0.35 / 0.65
* Damage: 49 - 58
* Casting Animation: 0.4 / 0.5
* Armor: 0.54
* Base Attack Time: 1.7
* Movespeed: 295
* Missile Speed: Instant
* Attack Range: 128 (melee)
* Sight Range: 1800 / 1400
Ưu điểm
Acid + Stun + Ultimate đã biến Alchemist thành một ganker, tanker thực thụ.
Có thể đảm nhiệm mọi vị trí trong team (ganker, tanker, late, support).
Với Goblin's Greed giúp Alchemist không bị cạn túi tiền trong thời suy thoái kinh tế.
Nhược điểm
Với lượng Strength và Armor khởi đầu thấp nên hero này rất dễ chết.
Sử dụng stun nếu không thành thạo có thể bị stun ngược.
Quá lệ thuộc vào Ultimate.
Skill
Acid Spray [ D ]
Alchemist phóng ra một lượng a-xít nồng độ cao vào một khu vực rộng lớn, gây ra hiệu ứng mất máu mỗi giây và giảm amor của các đối tượng nằm trong khu vực ảnh hưởng.
Level 1: 8 damage/giây, giảm 3 armor.
Level 2: 16 damage/giây, giảm 4 armor.
Level 3: 24 damage/giây, giảm 5 armor.
Level 4: 32 damage/giây, giảm 6 armor.
Cooldown: 22 giây
Manacost: 160 mana
AoE: 625
Magic immune units vẫn bị dính
Unstable Concoction [ E ]
Razzil brews ném một hỗn hợp hóa chất gây nổ vào đối phuơng, gây ra stun và khiến đối tượng mất máu. Razzil có thể chờ 5 giây kể từ lúc tạo ra hỗn hợp này để gia tăng sức công phá. Sau 5 giây nếu không quăng hỗn hợp này đi sẽ có 1 biểu tượng cảnh báo trên bản thân hero này, nếu không quăng đi kịp thì chính Razzil sẽ chịu sức nổ từ Unstable Concoction.
Level 1: 120 damage, stun 1.75 giây.
Level 2: 180 damage, stun 2.5 giây.
Level 3: 240 damage, stun 3.25 giây.
Level 4: 300 damage, stun 4 giây.
Cooldown: 16 giây
Manacost: 120 mana
Damage type: physical
Casting range: 775
Goblin's Greed [ G ]
Goblin chuyển đổi xác chết của creep thành vàng. Sẽ có được vàng nhiều hơn mỗi khi giết thêm creep và bị giới hạn thời gian không quá 20s.
Level 1: Tăng thêm 2 gold mỗi kẻ địch bị tiêu diệt. Tăng thêm 2 gold nữa nếu giết thêm 1 kẻ địch trong vòng 20 giây
Level 2: Tăng thêm 4 gold mỗi kẻ địch bị tiêu diệt. Tăng thêm 2 gold nữa nếu giết thêm 1 kẻ địch trong vòng 20 giây
Level 3: Tăng thêm 6 gold mỗi kẻ địch bị tiêu diệt. Tăng thêm 2 gold nữa nếu giết thêm 1 kẻ địch trong vòng 20 giây
Level 4: Tăng thêm 8 gold mỗi kẻ địch bị tiêu diệt. Tăng thêm 2 gold nữa nếu giết thêm 1 kẻ địch trong vòng 20 giây
Chemical Rage [ R ]
Alchemist cho con quái vật Ogre của mình uống một chất hóa học làm giảm tốc độ đánh, tăng lượng máu regen và cải thiện tốc độ di chuyển.
Level 1: Tăng 1.45 tốc độ đánh, 300 Bonus HP, và 15 HP/3 Mana Bonus Regeneration, +30 tốc độ di chuyển.
Level 2: Tăng 1.35 tốc độ đánh, 600 Bonus HP, và 30 HP/7.5 Mana Bonus Regeneration, +40 Tốc độ di chuyển.
Level 3: Tăng 1.20 tốc độ đánh, 900 Bonus HP, và 60 HP/12 Mana Bonus Regeneration, +60 Tốc độ di chuyển.
Build skill
Build 1 (ganker):
Level 1: Unstable Concoction.
Level 2: Acid Spray.
Level 3: Acid Spray.
Level 4: Unstable Concoction.
Level 5: Acid Spray.
Level 6: Chemical Rage.
Level 7: Acid Spray.
Level 8: Unstable Concoction.
Level 9: Unstable Concoction.
Level 10: Goblin's Greed.
Level 11: Chemical Rage.
Level 12: Goblin's Greed.
Level 13: Goblin's Greed.
Level 14: Goblin's Greed.
Level 15: Stats.
Level 16: Chemical Rage.
Level 17: Stats.
Level 18: Stats.
Level 19: Stats.
Level 20: Stats.
Level 21: Stats.
Level 22: Stats.
Level 23: Stats.
Level 24: Stats.
Level 25: Stats.
Build 2 (farmer):
Level 1: Unstable Concoction.
Level 2: Goblin's Greed.
Level 3: Goblin's Greed.
Level 4: Acid Spray.
Level 5: Goblin's Greed.
Level 6: Chemical Rage.
Level 7: Goblin's Greed.
Level 8: Acid Spray.
Level 9: Acid Spray.
Level 10: Acid Spray.
Level 11: Chemical Rage.
Level 12: Unstable Concoction.
Level 13: Unstable Concoction.
Level 14: Unstable Concoction.
Level 15: Stats.
Level 16: Chemical Rage.
Level 17: Stats.
Level 18: Stats.
Level 19: Stats.
Level 20: Stats.
Level 21: Stats.
Level 22: Stats.
Level 23: Stats.
Level 24: Stats.
Level 25: Stats.
Build items
Khởi đầu game
Để trụ lane.
Đồ cơ bản.
Một vài bình mana để dùng skill.
Đi Mid thì nên có cái này.
Làm giảm lượng armor vốn đã ít của Alchemist, +mana regen.
Thích farmer thì lên cái này.
Tăng ms để rượt đối phương hoặc chạy trốn.
Chủ yếu dùng để Spam Skill.
+5HP regen/s.
Team bên kia có hero Spam Skill thì lên cái này.
+HP regen để trụ lane và còn dùng để hỗ trợ team.
Giữa game
Giúp Alchemist rượt đối phương cũng như chạy trốn, ngoài ra khi kết hợp với Unstable Concoction cũng không phải tồi.
Support.
Làm giảm lượng HP ít ỏi của Alchemist.
Bật Until lên + thêm cái này nữa thì khó có hero nào mà sống nổi.
Tanker mà.
Tuy item ít được ai để ý nhưng ở một khía cạnh nào đó nó vẫn rất có lợi.
Các loại giày
Tăng lượng damage đáng kể, giúp Alchemist rượt đối phương và tẩu thoát sau những pha rượt đuổi.
+HP, +damage, +attack speed.
Tránh việc Alchemist bị hụt hẫn mana trong những trận combat với team
Giúp Alchemist có khả năng di chuyển cực kì cơ động giữa các lane.
Về sau
Skill Goblin's Greed mà kết hợp thêm cái này thì bạn là một cỗ máy farm tiền chính hiệu.
Nếu đã lên HELM OF THE DOMINATOR rồi thì lên tiếp cái này.
Team kia có nhiều hero dùng Skill thì lên cái này.
Con mồi khó mà có thể chạy thoát.
Còn gì tốt hơn khi đối phương liên tục choáng và ăn damage của mình (ngoài ra Monkey King Bar còn giúp never miss).
Item thuần damage (ngoài ra Furi còn giúp ta farm tốt hơn).
Damage đã trâu mà còn muốn nữa thì lên cái này.
+10 armor, +35 attack speed, -armor AOE đối phương.
Huskar, Lion, Rhasta,... gặp item này cũng phải ngừng ngại trước khi sử dụng Skill.
Tăng giáp, tăng mana, gây damage đối phương khi sử dụng, slow hỗ trợ cho radian.