Tiểu sửCó thể cắt xuyên qua áo giáp một cách hết sức dễ dàng.Xoay vòng,nhảy múa như 1 thày tu,gạt bỏ mọi đối thủ chỉ với cái lắc nhẹ cổ tay.Chuyển động nhẹ nhàng và khéo léo, quật ngã đối thủ chỉ trong 1 cái nháy mắt.Yunnero tìm kiếm sự hoàn hảo.Mong muốn hòa làm 1 với thanh gươm của mình, tất cả đều nhằm hoàn thành sứ mệnh trở thành 1 Juggernaut vô địch.
Chỉ số 20 + 1.9
20 + 2.85
14 + 1.4
Attack Animation: 0.33 / 0.84
Damage: 44 - 48
Casting Animation: 0.3 / 0.51
Armor: 3.8
Base Attack Time: 1.7
Movespeed: 305
Missile Speed: Instant
Attack Range: 128 (melee)
Sight Range: 1800 / 800
Skill Blade Fury [F]Yurnero dùng kiếm tạo ra một cơn bão bao phủ bản thân, giúp anh có thể tránh được các phép thuật và làm tổn hại đối phương.
LV1: Gây 80 damage/giây
LV2: Gây 100 damage/giây
LV3: Gây 120 damage/giây
LV4: Gây 140 damage/giây
Cooldown: 30/28/26/24 giây.
Manacost: 110 mana.
AoE: 250
Damage type: Magic.
Đây là skill làm nên thương hiệu của Yurnero. Khả năng sát thương cực cao trên diện rộng ngay từ early game giúp hero này có thể dùng Blade Fury để giết người và farm rất hiệu quả. Việc có thể immune magic khi sử dụng skill này cũng rất hữu ích cho Yurnero né skill và chạy trốn.
Healing Ward [G]Yurnero triệu hồi một cọc máu để hồi máu cho đồng đội.
LV1: Hồi 2% HP/giây
LV2: Hồi 3% HP/giây
LV3: Hồi 4% HP/giây
LV4: Hồi 5% HP/giây
Cooldown: 60 giây
Manacost: 80/100/120/140 mana
AoE: 500
Không có tác dụng nhiều trong đầu game nhưng Healing Ward lại rất hữu hiệu về Mid và Late game. Khả năng của skill này giúp cho Yurnero và đồng đội có thể hồi phục HP nhanh chóng sau combat.
Có thể cho Healing Ward đi theo mình với MS là 300
Blade DanceThanh kiếm của Yurnero có khả năng cho phép anh tấn công mạnh hơn gấp đôi trong mỗi phát chém.
LV1: 15% tăng gấp đôi tấn công.
LV2: 20% tăng gấp đôi tấn công.
LV3: 25% tăng gấp đôi tấn công.
LV4: 35% tăng gấp đôi tấn công.
Passive Omnislash [E]Yurnero nhảy múa và tấn công đối thủ từ trên cao.
LV1: Chém được 3 phát. ( 5 phát với Aghanim's Scepter )
LV2: Chém được 5 phát. ( 7 phát với Aghanim's Scepter )
LV3: Chém được 8 phát. ( 10 phát với Aghanim's Scepter )
Cooldown: 130/120/110 giây (110/100/90 khi có Aghanim's Scepter).
Manacost: 200/275/350 mana
Cast range: 450.
AoE: 425.
Damage type: Physical
Phát chém đầu tiên có mini stun.
Mỗi nhát chém được thực hiện trong 0.4s, gây từ 150 -250 damage.
Có thể sử dụng item khi đang thực hiện Omnislash.
Vũ khí lợi hại nhất của Yurnero, giúp anh có thể kết liễu các đối thủ rất nhanh chóng với một lượng damage cực lớn
Nên dùng khi có từ 1 - 2 kẻ địch
Skill buildLevel 01: Blade Fury.
Level 02: Attribute Points.
Level 03: Blade Fury.
Level 04: Attribute Bonus.
Level 05: Blade Fury.
Level 06: Omnislash.
Level 07: Blade Fury.
Level 08: Blade Dance.
Level 09: Blade Dance.
Level 10: Blade Dance .
Level 11: Omnislash.
Level 12: Blade Dance.
Level 13: Healing Ward.
Level 14: Healing Ward.
Level 15: Healing Ward.
Level 16: Omnislash.
Level 17: Healing Ward.
Level 18 ~ 25: Attribute Points.
Tăng stat sẽ cho Yurnero thêm HP và MP – các chỉ số rất quan trọng với hero này vào đầu game. Việc lên skill Healing Ward từ lvl 13 không phải là muộn, đến thời điểm này, các hero đều đã có một lượng HP cao nên việc hồi máu sẽ rất nhanh và hữu dụng trong combat.
ItemKhi bắt đầu game:
cho việc lasthit dễ dàng hơn
block 1 tý damage
cái này thì lúc đầu hero nào chả cần
Sau đó lên:
Rồi up lên
Cách lên item như trên rất được ưa chuộng trong public game. Tuy nhiên, trong các trận thi đấu những game thủ chuyên nghiệp thường đánh Yurnero theo đường gank và lên các item như:
Ngoài ra còn các items hữu dụng với Yurnero:
đánh nhanh + damage và 30% evasion
cộng agi và AS. thêm cả mirror image
trừ armor và khi kết hợp với ulti thì ....
Nhg cân nhắc khi lên cái này hoặc Mask of madness ( chọn 1 trong 2 thôi )
cho 10 all stat. Một ít máu và mana. tăng số lần chém và giảm cooldown cho ulti
Cách chơi:Early gameDù là đánh theo đường gank hay đường farm thì lúc đầu Yurnero phải kiếm được một số tiền kha khá để phục vụ mục đích của mình (farm thì lên nhanh ROH để bám lane – gank thì lên giày – Phase Boots). Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là bạn sẽ bất chấp bị harass để farm. Ta hoàn toàn có thể kiếm tiền bằng cách giết người.
Skill 1 của Yurnero rất khỏe vào đầu game. Nếu đi với một hero đồng đội có slow hoặc stun và khéo léo căn thời gian áp sát chuẩn xác, bạn có thể kết thúc đối phương cho dù lượng HP của hắn vẫn còn nhiều.
Mid gameĐây là thời điểm mà chúng ta có thể thấy rõ sự khác biệt rõ rệt trong 2 cách đánh trên. Yurnero farm sẽ miệt mài cày tiền, tận dụng mọi cơ hội để farm creep và push trộm tower. Yurnero gank sẽ mở rộng phạm vi hoạt động của mình, liên tục đảo lane. Với các item như Phase Boots hay Lothar, việc tiếp cận con mồi của Yurnero trở nên cực kì dễ dàng.
Late gameVề late game, damage Yurnero không thể mạnh bằng các heavy carrier như Traxex, Morphling hay Phantom Assasin,... Nhưng xét về combat, Yurnero lại có lợi thế hơn với Ultimate cực kì lợi hại. Khi hai bên lao vào combat, hãy đợi đồng đội của bạn clear hết creep rồi bạn mới sử dụng Omnislash, như vậy tất cả những nhát chém từ Ultimate sẽ đổ dồn lên tất cả các hero đối phương.
Bạn cũng có thể chọn phương án sử dụng Ultimate khi combat sắp hết, đối phương chỉ còn lại ít hero. Cách này thường được sử dụng khi team bạn có những skill rất mạnh trong combat, có thể ngay lập tức kết liễu các hero yếu đối của đối phương. Ultimate của bạn sẽ để dành cho các carrier của đối phương – những hero cứng cáp sống sót sau combat.