Với khả năng carry, tank, Spectre ngày càng khẳng định vị trí của mình trên các trận đấu lớn, tuy nhiên đối với những người chơi mới chơi Spectre, phải mất một gian luyện tập thì mới có thể thành thạo sử dụng hero này được.
Với khả năng carry, tank, Spectre ngày càng khẳng định vị trí của mình trên các trận đấu lớn, tuy nhiên đối với những người chơi mới chơi Spectre, phải mất một gian luyện tập thì mới có thể thành thạo sử dụng hero này được.
Tiểu sử
Một bóng ma cổ xưa từ những ngày đầu hình thành của thế giới, Mercurial là hiện thân của sự giận dữ và thù hận trong những linh hồn của những kẻ tử trận. Ám ảnh kẻ thù với quyết tâm tàn nhẫn, cô ta có thể phóng 1 thứ như dao găm nó cho phép cô ta đuổi theo con mồi qua cả những chướng ngại vật lý, nỗi sợ hãi và sự hoang vu phá hoại trái tim của những kẻ chẳng may gặp phải cô ta 1 mình là 1 sự đau đớn không thể chịu đựng nổi. Cơn khát hủy diệt của Spectre là vô độ, và những cuộc chiến trước mắt dường như là thứ duy nhất cô ta chờ đợi.
Chỉ số cơ bản
Strength 19 + 2
Agility 23 + 2.2
Intelligence 16 + 1.9
Ưu điểm
Late mạnh.
Free hack map nhờ Untilmate.
Dể dàng truy đuổi hoặc chạy thoát thân.
Nhược điểm
Khả năng farm yếu.
Control lane kém.
Giai đoạn đầu game dễ chết.
Skill
Spectral Dagger [ D ]
Spectre phóng con dao mở ra 1 con đường bóng tối làm sát thương những kẻ thù trên con đường nó đi, những ai đi qua nó cũng sẽ tạo ra một con đường khác. Spectre có thể vượt những chướng ngại vật trên con đường đó một cách dễ dàng. Kéo dài 14s
Level 1: Tăng 5% ms, đối phương giảm 5% ms, gây 50 damage, mana cost 130.
Level 2: Tăng 9% ms, đối phương giảm 9% ms, gây 100 damage, mana cost 140.
Level 3: Tăng 14% ms, đối phương giảm 14% ms, gây 150 damage, mana cost 150.
Level 4: Tăng 18% ms, đối phương giảm 18% ms, gây 200 damage, mana cost 160.
Cooldown: 16 giây
Damage type: magical
Dao găm đi đến đâu thì sẽ mở sight đến đó
Có khả năng làm slow immune units nhưng không gây damage
Desolate [ L ]
Bonus damage xuyên giáp khi tấn công một hero mà không có đồng minh nào gần đó, hoạt động trên cả bóng.
Level 1: 20 bonus damage.
Level 2: 30 bonus damage.
Level 3: 40 bonus damage.
Level 4: 50 bonus damage.
PassiveDamage gây ra ngay trước khi Specter tấn công đến kẻ thù
Có hiệu lực khi kẻ địch ko có creep đồng minh xung quanh 325 range
Bóng của Ulti cũng có khả năng này
Dispersion [ I ]
Những ai tấn công Spectre sẽ nhận lại một lượng damage trong 1000 AoE, càng xa đối phương thiệt hại ít hơn.
Level 1: 10% lượng damage của kẻ địch.
Level 2: 14% lượng damage của kẻ địch.
Level 3: 18% lượng damage của kẻ địch.
Level 4: 22% lượng damage của kẻ địch.
PassiveĐứng trong 300 AoE xung quanh Spectre sẽ nhận được đủ số damage phản lại
Đứng càng xa Spectre từ khoảng 300 range đến 1000 range thì damage phản lại sẽ yếu dần
Thằng ôn nào không đánh mình nhưng đứng trong phạm vị 1000 AoE là phản hết ko suy nghĩ
Bóng của Ulti
ko có khả năng này
Haunt [ T ]
Tạo ra một bóng ma ám ảnh mỗi hero đối phương. Những hình ảnh này không thể kiểm soát được, nhận 200% damage, gây 40% damage.
Level 1: Tồn tại trong 5s.
Level 2: Tồn tại trong 6s.
Level 3: Tồn tại trong 7s.
Reality [ R ]
Sau khi sử dụng until, skill này giúp spectre dịch chuyển đến các bóng ma mà until tạo ra.
Build skill
Build 1 (hero địch solo lane, muốn hành hero kia):
Level 1: Spectral Dagger.
Level 2: Desolate.
Level 3: Spectral Dagger.
Level 4: Desolate.
Level 5: Spectral Dagger.
Level 6: Haunt.
Level 7: Spectral Dagger.
Level 8: Desolate.
Level 9: Desolate.
Level 10: Dispersion.
Level 11: Haunt.
Level 12: Dispersion.
Level 13: Dispersion.
Level 14: Dispersion.
Level 15: Stats.
Level 16: Haunt.
Level 17: Stats.
Level 18: Stats.
Level 19: Stats.
Level 20: Stats.
Level 21: Stats.
Level 22: Stats.
Level 23: Stats.
Level 24: Stats.
Level 25: Stats.
Build 2 (Bị hành):
Level 1: Spectral dagger.
Level 2: Dispersion.
Level 3: Spectral dagger.
Level 4: Dispersion.
Level 5: Spectral dagger.
Level 6: Haunt.
Level 7: Spectral dagger.
Level 8: Dispersion.
Level 9: Dispersion.
Level 10: Desolate.
Level 11: Desolate.
Level 12: Desolate.
Level 13: Desolate.
Level 14: Haunt.
Level 15: Stats.
Level 16: Haunt.
Level 17: Stats.
Level 18: Stats.
Level 19: Stats.
Level 20: Stats.
Level 21: Stats.
Level 22: Stats.
Level 23: Stats.
Level 24: Stats.
Level 25: Stats.
Build 3 (Carry):
Level 1: Spectral dagger.
Level 2: Dispersion.
Level 3: Spectral dagger.
Level 4: Desolate.
Level 5: Spectral dagger.
Level 6: Haunt.
Level 7: Desolate.
Level 8: Dispersion.
Level 9: Dispersion.
Level 10: Desolate.
Level 11: Spectral dagger.
Level 12: Dispersion.
Level 13: Desolate.
Level 14: Haunt.
Level 15: Stats.
Level 16: Haunt.
Level 17: Stats.
Level 18: Stats.
Level 19: Stats.
Level 20: Stats.
Level 21: Stats.
Level 22: Stats.
Level 23: Stats.
Level 24: Stats.
Level 25: Stats.
Build items
Khởi đầu game
Trụ lane.
Spam skill.
Đồ cơ bản.
Farmer.
Thích thì lên.
Có một trong hai items này thì khỏi phải ngại ngùng khi gặp hero spam skill.
Giữa game
Giúp người dày lên.
Đã có phản damage (Dispersion) mà muốn thêm nữa.
+Agi, +Intel và điểu quan trọng nhất là có thể áp dụng với bóng
Các loại giày:
Spectre sẽ dễ dàng hơn khi chạy trốn hay rượt đuổi kẻ thù, ngoài ra item này còn tăng một lượng damage đáng kể cho Spec.
+HP, +mana, +damage, +attack speed.
Giúp Spec linh hoạt hơn giữa các lane và bớt lo lắng hơn khi farm.
Về sau
Có Diffusal Blade mà thêm cái này nữa thì sẽ tiện lợi hơn.
Tanker, farmer và còn hỗ trợ cho bóng.
Items thuần damage (ngoài ra Butterfly còn +agi, MKB mini stun).
Team kia nhiều disable thì lên.